Tổng hợp “các thì” trong tiếng Anh

Tổng hợp các thì trong tiếng Anh

I. Thì hiện tại đơn

1. Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

Ví dụ: I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

  • Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên

Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

  • Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.

Ví dụ: The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 3 giờ chiều nay)

  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:

Ví dụ: What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)

  • Sử dụng trong một số cấu trúc khác

We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới).

2. Cách chia động

  • Động từ “To be”
Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn Trả lời Yes Trả lời No
I am a student I am not a student Am I a student ? Yes, I am. No, I am not.
He/ she/it is a student He/she/it is not ( isn’t) a student Is she/ he/it a student? Yes, she/he/it is. No, he/she/it isn’t.
We/ they/you are students. We/ they/you are not ( aren’t) students. Are they/ we you students? Yes, we/ they/ you are. No, they/we you aren’t.
  • Động từ thường
Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn Yes No
I/ you/they/we get up early. I/ you/ they/we do not ( don’t) get up early. Do I/ they/ we/ you get up early? Yes, I/ they/ you/we do. No, I/ they/ we/ you don’t.
He/ she/ it gets up early. He/ she/it does not ( doesn’t) get up early. Does he/she/it get up early? Yes, she/ he/ it does. No, she/ he/ it doesn’t.

3. Những lưu ý chung khi chia động từ:

  • Trong câu phủ định dùng trợ động từ don’t/doesn’t , động từ chính dùng dạng nguyên thể.
  • Trong câu nghi vấn, đảo trợ động từ hoặc động từ tobe lên trước chủ ngữ.
  • Đối với ngôi thứ ba số ít (he, she it) thêm s/es vào sau động từ chính.
  • Các trường hợp thêm ES: độngt từ kết thúc bằng o, sh, ch,  x, ss.

Ví dụ : She watches TV every evening.

  • Động từ kết thúc bằng y, trước đó là một phụ âm thì đổi thành i và thêm es

Ví dụ: He carries a heavy box.

4. Các trạng từ đi kèm

Everday, every morning/afternoon/evening/ week/ month.

Once/ twice a week/month

II. Thì hiện tại tiếp diễn

1. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Ví dụ : I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)

  • Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Ví dụ : I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)

  • Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn.

Ví dụ : I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)  

  • Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”

Ví dụ : He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)

2. Cách chia động từ

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn Cách trả lời Yes Cách trả lời No
I am (I’m) working I am not working? Am I working? Yes, I am. No, I am not
He/she/it is  (‘s) working He/she/it is not (isn’t) working Is she/he/ it working ? Yes, he/she/it is No/ he/she/it isn’t.
We, they, you We/ they / you are not (aren’t) working. Are we/ you/they working? Yes, they/we/you are. No, we/they/you aren’t.

3. Những lưu ý khi chia động từ

  • Thêm ing và ngay sau động từ chính
  • Những động từ kết thúc bằng e thì bỏ e rồi thêm ing.
  • Những động từ kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ing.

Ví dụ: Run à running.

4. Các trạng từ đi kèm

  • Now, at the present, at the moment, at this time

Ví dụ: We are studying English.

  • Look! Listen!, Be careful!. Hurry up!

Ví dụ: Look! The bus is coming.

III. Thì hiện tại hoàn thành

1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

  • Để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:

Ví dụ : I’ve broken my watch so I don’t know what time it is.

(Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ).

  • Nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như ‘just’ ‘already’ hay ‘yet’.

Ví dụ : We’ve already talked about that.

(Chúng ta đã nói về việc đó.)

  • Nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng ‘since’ và ‘for’ để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.

Since + mốc thời gian,

For + khoảng thời gian.

Ví dụ 1: I have been a teacher for more than ten years.

(Tôi dạy học đã hơn 10 năm.)

Ví dụ 2: We haven’t seen Janine since Friday.

(Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.)

  • Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:

Ví dụ : We’ve been to Singapore a lot over the last few years.

(Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.)

2. Cách chia động từ

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn Cách trả lời Yes Cách trả lời No
I/ we/ they/ you have lived here for years. I/ we/ they/ you have  not ( haven’t) lived here for years. Have you/ they/ I/ we  lived here for years? Yes, we/ I/ they have. No, I/ they/ we haven’t.
He/ she/ it has lived here for years. He/ she/it has not ( hasn’t) lived  here for years Has  he/she/it  lived here for years Yes, he/ she/it has. No, he/she/it hasn’t.

3. Những lưu ý khi chia động từ.

  • Động từ chính: đối với động từ theo quy tắc thêm ED, đối với động từ bất quy tắc lấy ở cột 3.
  • Cách thêm ED:
    • Thêm ed vào ngay sau động từ.
    • Động từ kết thúc bằng e, thêm d vào ngay sau đó.
    • Động từ kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed.

4. Trạng từ đi kèm

Recently, so far, already, yet, just, since, for

IV. Thì quá khứ đơn

1. Cách dùng thì quá khứ đơn.

  • Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:

Ví dụ : She came back last Friday.

(Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.)

2. Cách chia động từ

  • Động từ “ tobe”
Câu khẳng định Câu phủ định Câu hỏi Yes No
I/he/she/it was a student I/he/she/it was not ( wasn’t) a student Was I/ he/she/it a student? Yes, I/ he/she/it was No, I/he/she/it wasn’t
We/ they/you were students We/ they/ you were not ( weren’t) students. Were we/ they/ you students? Yes, we/they/you were. No, we/they/ you weren’t.
  • Động từ thường

(+) Câu khẳng định.

S + V-ed/ cột 2.

Ví dụ : I watched TV yesterday.

My friend made a cake last morning.

(-) Câu phủ định.

S + did not ( didn’t) + V.

Ví dụ : My friend didn’t make a cake yesterday.

(?) Câu nghi vấn.

Did + S + V + O?

Did your friend make a cake yesterday?

3. Các cụm từ thường dùng với thì quá khứ đơn

Yesterday, (two days, three weeks) ago, last (year, month, week), in (2002, June), from (March) to (June), in the (2000, 1980s), in the last century, in the past

V. Thì quá khứ tiếp diễn.

1. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn.

  • Nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay 2 sự việc đồng thời xảy ra trong qúa khứ

Ví dụ: While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me.

(Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.)

  • Diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.

Ví dụ: I was walking in the street when I suddenly fell over.

(Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.)

2. Cách chia động từ.

Câu khẳng định Câu phủ định Câu hỏi Yes No
I/he//she/it was watching TV I/he/she/it was not ( wasn’t) watching TV. Was I/ he/she/it watching TV? Yes, I/ he/she/it was No, I/he/she/it wasn’t
We/ they/you were watching TV. We/ they/ you were not ( weren’t) watching TV. Were we/ they/ you watching TV? Yes, we/they/you were. No, we/they/ you weren’t.

VI. Thì quá khứ hoàn thành

1. Cách dùng

  • Hành động xảy ra trước 1 hành động khác.

Ví dụ : I had eaten lunch before they arrived.

  • Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1mốc thời gian khác

Ví dụ : I had lived abroad for twenty years when I received the transfer..

  • Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

Ví dụ : I had prepared for the exams and was ready to do well.

  • Trong câu điều kiện loại 3 đểdiễn tả điều kiện không có thực

If I had known that, I would have acted differently.

2. Cấu trúc.

(+) Chủ ngữ+ had + V-ed/ cột 3

(-) Chủ ngữ + had not ( hadn’t) + V-ed/ cột 3

(?) Had + chủ ngữ + V-ed/ cột 3

3. Các từ thường đi kèm:

 already, just, before, when

VII. Thì tương lai đơn.

1. Will:

a. Cách dùng:

  • Diễn tả những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ : That plane will be late. It is raining heavily.

(Chuyến bay đó sẽ đến trễ. Trời đang mưa to.

‘Perhaps’, ‘maybe’, ‘probably’, ‘possibly’ thường được thêm vào để giảm đi sự chắc      chắn của sự việc.

I’ll probably come back later.

  • Diễn tả 1 quyết định hay 1 ké hoạch tại thời điểm nói.

Ví dụ:A: The bell is ringing.

B: I’ll answer that.

Tôi sẽ trả lời vấn đề đó.

b. Cấu trúc

(+) Câu khẳng định

Chủ ngữ+ will+ V + (O)

(-) Câu phủ định

Chủ ngữ + will not( won’t) + V + (O)

(?)  Will + chủ ngữ + V

2. Be going to.

a. Cách dùng

  • Chúng ta dùng ‘going to’ khi chúng ta nói về kế hoạch hay dự định trong tương lai.

Ví dụ: I’m going to see him later today.

(Tôi định gặp anh ta trong ngày hôm nay.)

  • Dùng ‘going to’ khi chúng ta muốn dự báo dựa vào các dấu hiệu chúng ta có thể thấy ở hiện tại.

Ví dụ: Look at those black clouds. It’s going to rain soon.

(Nhìn những đám mây đen đó kìa. Trời sắp mưa rồi.)

b. Cấu trúc.

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn Yes No
I am going to leave Hanoi this afternoon. I am not going to leave Hanoi this afternoon. Am I going to leave Hanoi this afternoon. Yes, I am. No, I am not.
He/ she/ it is going to leave Hanoi this afternoon. He/ she/it is going to leave Hanoi this afternoon. Is she/he/it  going to leave Hanoi this afternoon. Yes, she/he/it is. No, she/he/it isn’t.
We/they/ you are going to leave Hanoi this afternoon. We/they/you are going to leave Hanoi this afternoon. Are they/ we you going to leave Hanoi this afternoon. Yes, they/we/you are. No, they/we/ you aren’t.

Trên đây là tổng hợp các thì tiếng tiếng Anh giúp các bạn có thể sâu chuỗi được kiến thức ngữ pháp một cách dễ dàng. Đừng quên theo dõi trang duhocmyhalo.com để biết thêm nhiều bài học tiếng Anh tốt hơn hay các thông tin về du học Mỹ:

Bạn đang theo dõi bài viết: 

  • Tổng hơp các thì trong tiếng Anh

One thought on “Tổng hợp “các thì” trong tiếng Anh

  1. Pingback: 20 mẫu câu viết lại câu trong đề thi tiếng Anh | HALO Education

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *